TieuBao | Ngày: Thứ 6, 12-Aug-11, 09:36:15 | Bài viết # 1 |
Nhóm: Administrator
Số bài viết: 3090
Khen thưởng: 3
Được cảm ơn: 10001
Trạng thái: Offline
| Bộ ô van - bộ xích đĩa (sên đĩa), trục khuỷu - trục cơ Bánh răng máy khởi động - băng đít đề Rô to máy khởi động - ruột đề Stator máy khởi động - bin đề Thanh gài khớp - càng cua Giá đỡ chổi than - ba le than Stator máy phát - cái rế Dây cao áp - dây phin Dụng cụ lấy bulong gẫy - ruột gà Tay quay đảo chiều - cần tự động Khớp nối các đăng - lắc léo Con đội xupáp - pót so Bộ tản nhiệt nhớt - sương hàn nhớt Lọc gió - bô e Ống góp hút - cô lét tưa gió Ống góp thoát - cô lét tưa lửa Ống kềm xuppắp - gít Xy lanh - sơ mi Những chốt định vị - ặc gô Bơm cao áp - heo dầu kim phun - bét Chốt pítông - ắc Thanh truyền - dên Bạc lót đầu to thanh truyền - miễng dên Bạc lót ổ trục khuỷu - miễng ba dê Vòng đệm kim loại(chống dọc trục cốt máy ) - rê tơ ran Nắp của ổ trục khuỷu - ba dê Đối trọng - quả tạ Bánh đà - bánh trớn Vòng răng bánh đà - vòng cô ran Đĩa ma sát - bố am ray da Vỏ bao hộp số - đầu trâu Trục sơ cấp - đầu cơ Bạc đạn chà - bạc đạn bi tê Rãnh then hoa - rãnh rơ nia Càng mở ly hợp - càng cua Ống bao trục thứ cấp - loa kèn Bộ đồng tốc - hàm răng vàng khoen chặn , miếng nêm trong bộ đồng tốc - chó BỘ biến mô (hộp số tự động ) - trái bí Các đăng - láp dọc Bánh răng côn chủ động - cùi thơm Bành răng vành chậu (vòng răng ) - dỉa ( kết hợp lại gọi là cùi dỉa ) Mặt bít cầu - đuôi cá Bán trục - láp ngang Bu long định vị nhíp - con ruồi Lá nhíp chính - lá nhíp cái Những cánh tay đòn của ht treo độc lập - cánh gà Rô tuyn - đầu thầy chùa Đòn dọc , đòn ngang của ht lái - ba đờ song Xy lanh chính ht thắng - heo cái Xy lanh làm (xy lanh phụ ) - heo con Guốc phanh _ càng bố Trống phanh - tăng bua Bầu phanh ( phanh hơi ) - búp sen Tổng phanh điều khiển - cóc đạp Bàn đạp phanh - pê dan Bộ trợ lực phanh - sẹc vô Máy khởi động - đề ma rưa Máy phát - đi a mô Trục cân bằng - Trục pa-lăng-xê Gioăng nắp xu páp - Gioăng giàn cò Trục giàn cò mổ xu páp - Ống sáo Bạc ắc piston - Bạc đầu nhỏ Bạc biên - Bạc đầu to PHẦN GẦM:
BỐ LY HỢP MÂM ÉP BẠC ĐẠN BITÊ BẠC ĐẠN ĐUÔI MÁY (ĐẦU CƠ) BỐ THẮNG TRƯỚC BỐ THẮNG SAU ORING CHỤP BỤI THẮNG TRƯỚC PISTON THẮNG TRƯỚC ĐĨA THẮNG TRƯỚC BULONG TẮC KÊ BÁNH TRƯỚC BULONG TẮC KÊ BÁNH SAU ĐAI ỐC TẮC KÊ BÁNH PHUỘC TRƯỚC RH, LH PHUỘC SAU RH, LH BẠC ĐẠN BÁNH TRƯỚC NHỎ BẠC ĐẠN BÁNH TRƯỚC LỚN BẠC ĐẠN BÁNH SAU PHỐT BÁNH TRƯỚC PHỐT BÁNH SAU CAO SU CHỮ U TRƯỚC CAO SU BÁNH Ú CAO SU CHỈNH ĐÂM CAO SU CHỬ O VÒNG ĐỆM CAO SU O THANH GIẰNG TRƯỚC VÒNG ĐỆM CAO SU O THANH GIẰNG TRƯỚC BULONG THANH GIẰNG TRƯỚC ĐAI ỐC THANH GIẰNG TRƯỚC BẠC LÓT LULO THANH GIẰNG TRƯỚC CHỤP BỤI THƯỚC LÁI ROTYL LÁI NGOÀI RH, LH ROTYL LÁI TRONG RH, LH ROTYL TRỤ TRÊN RH, LH ROTYL TRỤ DƯỚI RH, LH BẠC ĐẠN CẦU BẠC ĐẠN CẦU BẠC ĐẠN CẦU ỐNG CANH PHỐT CẦU CẦU TAY ĐÒN DƯỚI RH TAY ĐÒN DƯỚI LH TAY ĐÒN TRÊN RH TAY ĐÒN TRÊN LH HEO CÁI LY HỢP CUPEL HEO CÁI LY HỢP HEO CON LY HỢP CUPEL HEO CON LY HỢP HEO CON THẮNG SAU LH , RH CUPEN HEO CON THẮNG SAU LH , RH CAO SU SHIMLOCK TAY ĐÒN DƯỚI CAO SU SHIMLOCK TAY ĐÒN TRÊN
HEO CÁI THẮNG CUPEN HEO CÁI THẮNG NẮP BÌNH DẦU HEO CÁI THẮNG+CÔNG TẮC ỐNG DẦU CAO ÁP PHỐT LÁP HỘP SỐ PHỐT ĐUÔI HỘP SỐ NHÔNG CONTERMET PULLEY BƠM LÁI BƠM LÁI BỘ PHỐT BƠM LÁI NẮP DẦU LÁI NẮP KÈN THƯỚC LÁI BỘ PHỐT THƯỚC LÁI PHỐT THƯỚC LÁI
TRỤC LÁI BẠC TRỤC LÁI PHỐT CẦN SỐ CARDANG LÁP DỌC BẠC ĐẠN TREO LÁP TRỢ LỰC THẮNG ỐNG DẦU THẮNG TRƯỚC RH, LH PHỐT CẦN SỐ LÁ NHÍP SỐ 3 LÁ NHÍP SỐ 4 CAO SU NHÍP TRƯỚC CAO SU NHÍP SAU MÂM SẮT MÂM ĐÚC
PHẦN MÁY : LỌC GIÓ LỌC XĂNG BUGI CUROA BƠM LÁI CUROA MÁY PHÁT CUROA MÁY LẠNH PULLY TĂNG ĐƠ LẠNH PULLY ĐẦU CỐT MÁY PHỐT ỐNG BUGI ỐNG BUGI PHỐT ĐẦU CỐT MÁY PHỐT ĐUÔI CỐT MÁY SÊN CAM BỘ ĐỠ SÊN TĂNG ĐƠ SÊN CAM DÀN NÓNG KÉT NƯỚC RON NẮP CÒ RON CATE RON NẮP QUY LÁP ỐP QUẠT GIẢI NHIỆT CÁNH QUẠT BƠM NHỚT BƠM NƯỚC MÁY PHÁT MÁY ĐỀ BỌNG GIÓ CAO SU CHÂN MÁY (ĐUÔI HỘP SỐ) CAO SU CHÂN MÁY (TRƯỚC RH) CAO SU CHÂN MÁY (TRƯỚC LH) BỘ DÂY FILE DÂY FILE 01 DÂY FILE 02 DÂY FILE 03 DÂY FILE 04 PISTON 0.5 BẠC 0.5 CỐT MÁY MIỂN CỐT MÁY 0.5 MIỂN DÊN 0.5 BÁNH RĂNG CAM BÁNH RĂNG CỐT MÁY BỘ RON MÁY PHỐT SUPAP VAN ISC OING VAN ISC VAN PCV ỐNG PCV VAN HẰNG NHIỆT RON VAN HẰNG NHIỆT PHUN XĂNG MỎ QUẸT NẮP DELCO SIN DELCO ORING DELCO
PHẦN THÂN: TEM CỬA TRƯỚC RH TEM CỬA TRƯỚC LH TEM CỬA SAU RH TEM CỬA SAU LH TEM HÔNG SAU RH TEM HÔNG SAU LH TEM NẮP XĂNG CẢN TRƯỚC BÁT NHỰA BẮT CẢN TRƯỚC RH BÁT NHỰA BẮT CẢN TRƯỚC LH CHỐT NHỰA BẮT CẢN SAU CẢN SAU MẶT NẠ KÍNH CHẮN GIÓ RON KÍNH CHẮN GIÓ KÍNH BACKDOOR (CỐP SAU) TEM CHỮ LIMITED (Dán kính Backdoor) NẮP CAPO CAO SU CHỊU CAPO KHOÁ CAPO TRƯỚC CỐP SAU KHOÁ CỐP SAU NẸP CHỈ CỬA TRƯỚC RH NẸP CHỈ CỬA TRƯỚC LH NẸP CHỈ CỬA SAU RH NẸP CHỈ CỬA SAU LH CHẮN BÙN TRƯỚC RH CHẮN BÙN TRƯỚC LH CHẮN BÙN SAU RH CHẮN BÙN SAU LH KÍNH CỬA TRƯỚC RH KÍNH CỬA TRƯỚC LH KÍNH CỬA SAU RH KÍNH CỬA SAU LH KÍNH CỬA SỔ SAU RH KÍNH CỬA SỔ SAU LH KÍNH HÌNH THANG CỬA SỔ RH KÍNH HÌNH THANG CỬA SỔ LH RON CHẠY KÍNH CỬA TRƯỚC RH, LH RON CHẠY KÍNH CỬA SAU RH, LH RON CỬA TRƯỚC PHẢI RON CỬA TRƯỚC TRÁI RON CỬA SAU PHẢI RON CỬA SAU TRÁI RON CỐP SAU LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA TRƯỚC PHẢI LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA TRƯỚC TRÁI LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA SAU PHẢI LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA SAU TRÁI LÔNG MI KÍNH NGOÀI CỬA TRƯỚC RH, LH LÔNG MI KÍNH NGOÀI CỬA SAU RH, LH Ổ KHOÁ NGẬM CỬA TRƯỚC PHẢI Ổ KHOÁ NGẬM CỬA TRƯỚC TRÁI CỬA TRƯỚC PHẢI CỬA TRƯỚC TRÁI CỬA SAU PHẢI CỬA SAU TRÁI VÈ TRƯỚC RH VÈ TRƯỚC LH ỐP LÒNG VÈ TRƯỚC RH ỐP LÒNG VÈ TRƯỚC LH MOTOR NÂNG KÍNH CỬA TRƯỚC RH MOTOR NÂNG KÍNH CỬA TRƯỚC LH MOTOR NÂNG KÍNH CỬA SAU RH MOTOR NÂNG KÍNH CỬA SAU LH TẤM CHE NẮNG RH TẤM CHE NẮNG LH CHỮ GL LOGO TOYOTA GALANG CHỮ SURF CHỮ ZACE TAPI CỬA TRƯỚC PHẢI TAPI CỬA TRƯỚC TRÁI TAPI CỬA SAU PHẢI TAPI CỬA SAU TRÁI TAY NẮM CỬA TRƯỚC RH TAY NẮM CỬA TRƯỚC LH TAY NẮM CỬA SAU RH TAY NẮM CỬA SAU LH TAY NẮM CỬA TRONG TRƯỚC PHẢI TAY NẮM CỬA TRONG TRƯỚC TRÁI PHUỘC CỐP SAU RH PHUỘC CỐP SAU LH NẸP MÁNG XÓI TRƯỚC RH NẸP MÁNG XÓI TRƯỚC LH NẸP MÁNG XÓI SAU RH NẸP MÁNG XÓI SAU LH NẸP NỐI MÁNG XÓI RH, LH NẮP XĂNG TÁN RIVET CHỤP MÂM DAÂY CAÙP GA CAO SU CỐP SAU CHÌA KHOÁ THẰNG LẰNG CỬA TRƯỚC THẰNG LẰNG CỬA SAU CHỈ INOX KÍNH CHẮN GIÓ DƯỚI CHỈ INOX KÍNH CHẮN GIÓ TRÊN CHỈ INOX KÍNH CHẮN GIÓ Ở 2 GÓC ỐP NHỰA DÀN LẠNH SAU PHẢI ỐP NHỰA DÀN LẠNH SAU TRÁI ỐP NHỰA BỆ BƯỚC TRƯỚC RH ỐP NHỰA BỆ BƯỚC TRƯỚC LH ỐP NHỰA BỆ BƯỚC SAU RH ỐP NHỰA BỆ BƯỚC SAU LH BỆ BƯỚC PHẢI BỆ BƯỚC TRÁI BÀN LỀ CỬA TRƯỚC LH (TRÊN) BÀN LỀ CỬA TRƯỚC LH (DƯỚI) BÀN LỀ CỬA TRƯỚC RH (TRÊN) BÀN LỀ CỬA TRƯỚC RH (DƯỚI) BÀN LỀ CỬA SAU LH (TRÊN) BÀN LỀ CỬA SAU LH (DƯỚI) BÀN LỀ CỬA SAU RH (TRÊN) BÀN LỀ CỬA SAU RH (DƯỚI) BÀN LỀ CAPO TRƯỚC PHẢI BÀN LỀ CAPO TRƯỚC TRÁI THÙNG XĂNG
ZACE 8/2004 CẢN TRƯỚC BẢO VỆ CẢN ỐP NHỰA VÈ TRƯỚC RH ỐP NHỰA VÈ TRƯỚC LH ỐP NHỰA LỒI CẢN TRƯỚC RH ỐP NHỰA LỒI CẢN TRƯỚC LH ỐP NHỰA VÈ SAU RH ỐP NHỰA VÈ SAU LH CHẮN BÙN SAU RH CHẮN BÙN SAU LH
PHẦN ĐIỆN: KÍNH CHIẾU HẬU RH KÍNH CHIẾU HẬU LH MẶT KÍNH CHIẾU HẬU RH MẶT KÍNH CHIẾU HẬU LH KÍNH CHIẾU HẬU SAU KÍNH CHIẾU HẬU TRONG ĐẾ NHỰA BÁT ĐÈN PHA ĐÈN PHA RH ĐÈN PHA LH ĐÈN SIGNAL TRƯỚC RH ĐÈN SIGNAL TRƯỚC LH ĐÈN SƯƠNG MÙ RH ĐÈN SƯƠNG MÙ LH ĐÈN CỐP SAU RH ĐÈN CỐP SAU LH ĐÈN SIGNAL SAU RH ĐÈN SIGNAL SAU LH BỘ ĐÈN TRẦN BÓNG ĐÈN THẮNG SAU BỘ ĐÈN STOP GIỮA BỘ ĐÈN TRẦN BÓNG ĐÈN PHA COST BÓNG ĐÈN SM DÂY BÓNG ĐÈN ĐỜ MI BÓNG ĐÈN SƯƠNG MÙ BÓNG ĐÈN SIGNAL SAU BÓNG ĐÈN SIGNAL SAU CAO SU GẠT NƯỚC TRƯỚC RH, LH CAO SU GẠT NƯỚC SAU CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC RH CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC LH BỘ GỌNG GẠT NƯỚC TRƯỚC RH BỘ GỌNG GẠT NƯỚC TRƯỚC LH NÚT CHỤP CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC CẦN GẠT NƯỚC SAU BỘ GỌNG GẠT NƯỚC SAU KÈN HIGH LÈN LOW BLOCK LẠNH LY HỢP TỪ PULLEY BLOCK LẠNH DÀN LẠNH TRUỚC DÀN LẠNH SAU VAN TIẾT LƯU DÀN LẠNH TRƯỚC VAN TIẾT LƯU DÀN LẠNH SAU BỘ QUẠT LỒNG SÓC TRƯỚC LỌC GA CỬA GIÓ DÀN LẠNH SAU CÂY ANTENNA BÌNH NƯỚC RỬA KÍNH MOTOR BN RỬA KÍNH TRƯỚC MOTOR BN RỬA KÍNH SAU MẶT ĐỒNG HỒ CONTERMET TỐC ĐỘ MẶT ĐỒNG HỒ XĂNG MẶT ĐỒNG HỒ TUA MÁY DÂY CONTERMET MỒI THUỐC LÁ HỘP ĐIỀU KHIỂN BÓNG ĐÈN PHA BƠM XĂNG LỌC THÔ BƠM XĂNG PHAO XĂNG Trục khuỷu : cốt máy Trục cam : cốt cam Bánh răng : nhông Bánh răng nhỏ : bi nhông Xích : sên O-ring : sin Bộ trợ lực lái bánh răng - thanh răng : thước lái Bộ trợ lực lái xe tải : Bos lái dây đai : dây cua-roa Trụ đứng trước (của HT lái xe tải) : ắc phi dê Bánh răng trong bộ vi sai : bánh bèo Trục trung gian của hộp số dọc : thước tầng dưới Trục càng cua vào số : thanh suốt Van triệt hồi (van giảm áp) : lúp bê cam cân bằng........... công đờ bo canh sớm ..............a văng ( rốc) canh trễ ..........rì ta trục ngoài ( đường kính ngoài )............bốt tê trục trong ( lỗ)............síp bo mặt phẳng ...............pla tô cánh gạt ..............lá bài( bơm trợ lực) cảo..............vam cầu ..........bọc đít vòng bánh răng trên bánh đà .............cua ron đề áp suất nén ........công péc xông ( compessor) cảm biến cầm chừng ( ISC).......mô tơ bước xăng.................máu bơm áp thấp ( diesel) ...........bơm xẹt vít đồng tốc ............hàm răng vàng phe hảm số ...........con chó càng lừa số .............. càng cua hộp số ............đầu trâu hay mặt cọp dấu ...........rờ ve các đăng gọi là lab( doc or ngang) cầu trước xe tải gọi là dí bạc lót thanh truyền gọi là miễng thanh truyền gọi là dên bơm cao áp: heo kim phun: pép bùlon : tăcke 1. tắc kê: Đai ốc vặn ở bánh xe. 2. tăng bô: Trống phanh 3. cô tơ gió/ bô gió: Cụm chi tiết nối với cửa nạp đ/c 4. cô tơ lữa/ bô lữa: c\Cụm chi tiết nối với cửa xã đ/c 5. Roong : Giăng<chi>. 6. Heo thắng: Cụm xylanh-piston cái HTPTL 7. Heo dầu: Cụm BCA hệ thống nhiên liệu đ/c diesel. 8. Heo côn: trợ lực thủy lực ly hợp 9. Côn: ly lợp 10. Xiu: Vòng cao su 11. nắp dàn cò: nắp đậy kín phía trên 12. nắp quy lát: nắp xylanh 13. Lốc máy: khối xylanh 14. Quả nén: Cụm piston- thanh truyền 15. Nấm: xupap 16. Láp ngang: truyền lực đến bánh xe 17. Đầu đót: trục truyền động bánh sau chủ động 18. Cùi thơm: bánh răng quả dứa 19. Dĩa: Bánh răng vành chậu 20. Bộ nhông sai: Bộ vi sai 21. Láp dọc: các đăng 22. con táng: đai ốc đấy mấy Pác 23. Phuốc nhún: ống giảm chấn 24. Cốt máy: trục khuỷu 25. Cốt cam: trục cam 26. Cò: đòn ghánh hệ thống phân phối khí 27. sát xi: khung xe 28. rootin trụ: khớp cầu lắp trục bánh xe dẫn hướng với dòn ngang của hệ thống treo 29. rootin lái: Khớp cầu của thước lái nối với 30. cánh gà trên/ cánh gà dưới: 31. Típ: 32. Vòng: 33. Điếu: 33. Lốc lạnh: Máy nén của hệ thống lạnh 34. Lá bố: đĩa ép 35. Bố thắng: guốc phanh+ má phanh 36. số de: số lùi 37. Bánh trớn: bánh đà 38. đê mô: máy phát điện 39.Bộ xương hàm: Bộ làm mát dầu bôi trơn
..............................thuật ngữ........................... 1. Các thuật ngữ liên quan đến tính năng chuyển động - Điều khiển. - Xe bị rồ ga: hiện tượng: xe bị chồm về phía trước và sau. Nguyên nhân: xe tăng tốc và giảm tốc thường xuyên và không thích hợp, thậm chí lái xe giữ áp lực không đổi trên bàn đạp ga. - Ì: hiện tượng: tốc độ xe không tăng ngay lập tức sau khi đạp chân ga trong quá trình khởi hành và tăng tốc. Nguyên nhân: động cơ điều chỉnh không đúng, dùng nhiên liệu cấp thấp hay khi nhiệt độ bên ngoài thấp. - Nghẹt và sặc: nghẹt – khoảng thời gian xảy ra tăng tốc kém ngắn, hay đột ngột. Sặc – nếu vấn đề tăng tốc kéo dài hơn, ngưng dần dần. Nguyên nhân giống như ì. - Chết máy: đó là khi động cơ ngừng hoạt động, hoặc là chết máy khi chuyển động hay chạy không tải. - Khởi động lạnh: là việc khởi động động cơ còn nguội (bằng với nhiệt độ không khí xung quanh) (khoảng thời gian cần thiết từ khi môtơ khởi động bắt đầu quay cho đến khi động cơ nổ). - Khởi động lại, khởi động khi nóng: là việc khởi động lại động cơ trong khi nó vẫn còn ấm sau khi lái xe và tắt động cơ (khoảng thời gian cần thiết từ khi môtơ khởi động quay đến khi động cơ nổ). 2. Các thuật ngữ liên quan đến động cơ: - Tiếng gõ bạc: những âm thanh lạch cạch tạo ra do trục khuỷu hay thanh truyền. Nó dễ xảy ra nếu khe hở dầu trong bạc quá lớn. - Kích nổ: xảy ra do sự lan truyền ngọn lửa ra toàn bộ không khí – nhiên liệu bị nổ quá nhanh. Nó tạo ra sóng va đập có thể gây nên tiếng gõ trong động cơ hay hư hỏng trong động cơ. Ngược với cháy trước, kích nổ xảy ra sau khi bugi đốt cháy hỗn hợp không khí – nhiên liệu. - Đóng băng: tạo thành băng trong chế hòa khí. Hơi nước trong khí nạp bị làm lạnh bởi nhiệt bay hơi của xăng và đóng băng xung quanh bướm ga, hay tuyết xâm nhập và khoang động cơ dính vào các chi tiết vận hành trong chế hòa khí như các thanh dẫn động. Sau khi tuyết hay băng tan đi, nó lại bị đóng băng lại làm cho động cơ chạy không êm và làm cho các thanh dẫn động không hoạt động, do đó làm cho xe không thể chạy êm được. - Bỏ máy: đây là trạng thái hỗn hợp không khí – nhiên liệu trong buồng cháy không cháy hoàn toàn. - Quá tốc độ: động cơ chạy tại một tốc độ vượt quá tốc độ cho phép của động cơ đó (vùng đỏ trong bảng táplô) > động cơ xe hỏng. - Ngộp xăng: động cơ chết máy khi nhiệt độ trong khoang động cơ cao, mà cho xăng bên trong buồng phao của chế hòa khí sôi và lọt vào trong đường ống nạp, làm cho hỗn hợp quá đậm. - Cháy trước: cháy trước nghĩa là hỗn hợp không khí – nhiên liệu bắt đầu cháy trước khi bugi có thể đốt cháy nó. - Tiếng gõ pittong: xảy ra do áp suất không khí của sự cháy và lực quán tính của chuyển động tịnh tiến của pittong … tạo ra áp lực ngang và làm cho pittong đập vào thành xylanh. Điều này dễ xảy ra nếu khe hở giữa pittong và thành xylanh quá lớn. - Dồn xupáp: đây là một loại cộng hưởng và xảy ra khi tần số tự nhiên của lò xo xupáp trùng với tần số tác dụng lên nó do chuyển động của trục cam. Dồn xupáp thường gây nên do động cơ chạy quá nhanh. Nó có thể gây nên thời điểm đóng mở xupáp không đúng và thậm chí có thể làm hỏng pittong và xupáp. 3. Các thuật ngữ liên quan đến tính ổn định và điều khiển: - Tính ổn định: là khả năng của xe để giữ đúng hướng khi không quay vành tay lái, như trong quá trình chạy thẳng hay khi lái xe trong vòng cua bình thường - Tính điều khiển: là khả năng thay đổi làn đường hay quay vòng, và cũng như độ nhạy với tình huống trên. - Lái cầu: đó là sự thay đổi về hướng của cầu hay bánh xe do sự lắc ngang của thân xe, khi quay vành tay lái. - Lái theo: nếu lực bên ngoài tác dụng lên điểm tiếp xúc giữa lốp và mặt đường các bộ phận của hệ thống treo (chủ yếu là các bạc cao su) bị cong hay xoắn. Những sự thay đổi này gây nên sự thay đổi về góc đặt bánh xe, kết quả là các lốp quay như như thể đã được quay bởi chính vành tay lái. Đó gọi là lái theo. - Dội tay lái: khi lái xe trên đường nhấp nhô hay có ổ gà, có một sự va đập truyền đến vành tay lái và nó có tác dụng theo hướng chu vi của nó. - Lái quá: hiện tượng này là khi xe được quay vòng với một góc cố định nhưng bán kính quay vòng bị giảm do sự tăng tốc độ xe. - Lái thiếu: hiện tượng này là khi xe được quay vòng với một góc cố định nhưng bán kính quay vòng bị tăng do tăng tốc độ xe. - Chúi hướng: khi xe có xu hướng đi về hướng đi về phía bên trong của đường cua nếu bất ngời nhả chân ga trong khi đang lái xe quanh vòng cua. Hiện tượng này dễ xảy ra trên xe có cầu trước chủ động. - Lắc: là hiện tượng khi xe lắc quanh đường đi và cho dù có quay vành tay lái như thế nào đi nữa. 4. Các thuật ngữ về phanh: - Yếu phanh: khi lái xe xuống dốc dài hay khi phanh thường xuyên, kết quả là giảm dần lực phanh được gọi là “yếu phanh”. Nếu phanh thường xuyên, má phanh trở nên nóng và tạo khí, gây nên hiệu số ma sát giảm và sự yếu lực phanh xảy ra. - Khóa hơi: đó là khi nhiệt của ma sát trong quá trình phanh được truyền đến dầu phanh, gây nên hiện tượng sôi và tạo thành bọt khí. Kết quả là lực phanh kém gọi là “khóa hơi”. Khi nhấn bàn đạp phanh, bọt khí sẽ nén lại, làm cho áp suất thủy lực đến xylanh phanh bánh xe bị giảm. - Yếu phanh do nước: khi lái xe dưới trời mưa hay qua vũng nước, bề mặt ma sát của phanh có thể bị bao phủ bởi nước, kết quả là tạm thời mất lực phanh. Hiện tượng này được gọi là “yếu phanh do nước”. Vấn đề này đặc biệt thông dụng đối với phanh trống. - Nứt do oxy hóa: thông thường, nếu cao su để trong không khí trong khoảng thời gian dài, nó sẽ bị nứt. Hiện tượng này được gọi là “nứt oxy hóa”. Nó có thể thấy ở gioăng cửa của xe cũ. - Trầy xước: khi dầu bôi trơn các bề mặt của các chi tiết trong động cơ… bị biến chất do thời gian, hay do dùng không đúng dầu, nhiệt của ma sát tăng lên gây nên hiện tượng dính và kẹt cứng các bề mặt ma sát này. Trầy xước là các thuật ngữ dùng để mô tả những hư hỏng gây nên bởi hiện tượng này. - Kẹt: đây là hiện tượng gây ra bởi xước, khi các chi tiết bị kẹt, nó sẽ không thể chuyển động được - Tiếng rít gạt nước: nó xảy ra khi có sự thay đổi cục bộ về ma sát giữa kính gây nên sự rung động khi gạt nước hoạt động. Cùng lúc đó, nó thường kèm theo tiếng ồn. Rung động này làm cho không gạt được nước tạo nên tầm nhìn không tốt. Điều này xảy ra thường xuyên với xe khi sắp đánh bóng mà được bôi trên nóc xe chảy xuống kính chắn gió và bám ở đó. Thông thường, nó xảy ra thường xuyên hơn khi có mưa nhỏ và kính chắn gió gần khô so với mưa nặng hạt. Nó cũng thường xảy ra khi tốc độ gạt nước chậm hơn là khi tốc độ cao. (Sưu tầm)
TRẺ DÙNG SỨC KHỎE KIẾM TIỀN-GIÁ DÙNG TIỀN MUA SỨC KHỎE
NHỮNG GÌ CON NGƯỜI KHÔNG NGHĨ TỚI LẠI XẢY RA TRONG ĐỜI
|
|
|
|