[ Tin nhắn mới · Thành viên · Quy tắc diễn đàn · Tìm kiếm · RSS]
THỐNG KÊ DIỄN ĐÀN
BÀI VIẾT MỚICHỦ ĐỀ SÔI ĐỘNGTHÀNH VIÊN TÍCH CỰCTHÀNH VIÊN MỚI
  • Chồng Nhâm Thâ... (1)
  • Bộ sách về tử ... (1)
  • Thuốc chữa bện... (1)
  • Bệnh nhiệt miệ... (0)
  • Tạo màng ngăn ... (0)
  • Tổng Hợp về YA... (13)
  • Tăng font chữ ... (13)
  • Tử vi năm Nhâm... (11)
  • Phong thủy cho... (10)
  • Thái cực quyền... (8)
  • TieuBao
  • kcdl
  • havanchan55
  • minzjkute
  • 12a3
  • adjmkun60
  • thaybalau
  • huyenntn17fsoft
  • trininh0610
  • linhphuongcva
    • Page 1 of 1
    • 1
    DIỄN ĐÀN_VNTAMTAY » THƯ VIỆN LÝ SỐ TOÀN THƯ » THƯ VIỆN: TỬ VI » Luận về Sao,trực và can chi (Luận về Sao,trực và can chi)
    Luận về Sao,trực và can chi
    TieuBaoNgày: Thứ 3, 30-Aug-11, 14:13:59 | Bài viết # 1


    Nhóm: Administrator
    Số bài viết: 3090
    Khen thưởng: 3
    Được cảm ơn: 10001
    Trạng thái: Offline
    Luận về Sao,trực và can chi.
    Sau khi đã chọn được ngày hãy nên căn cứ vào các điểm căn bản chánh yêu sau đây mà suy thêm sự gia giảm tính chất của ngày đã chọn. Có nghĩa là tốt hơn lên hay không, chứ không phải là trở nên xấu đi, vì chính bản thân nó đã rất tốt hay là ngày thượng cách hay là ngày tốt trung bình với số điểm tố khá trội. Đó là Sao – Trực – Thiên can và Địa chi.

    Xin xem các phần như sau đây :
    1 . Luận về Sao (28 sao)
    2 . Luận về Trực (12 trực)
    3 . Luận về 10 Thiên can
    4 . Luận về 12 Địa chi
    Trong số nhiều ngày tốt thượng sách trong tháng, ta có quyền chọn lựa ƯU TIÊN ngày nào có can chi phù hợp với tuổi của mình.

    1. LUẬN VỀ 28 SAO :

    Nhị thập bát tú gồm có : Sao Giác – Cang – Đê – Phòng – Tâm – Vĩ – Cơ – Đẩu – Ngưu – Nữ – Hư – Nguy – Thất – Bích – Khuê – Lâu – Vị – Mão – Tất – Chủy – Sâm – Tỉnh – Quỷ – Liễu – Tinh – Trương – Dực – Chẩn.

    2. LUẬN VỀ 12 TRỰC :

    Mười hai Trực theo thứ tự như sau : Kiển – Trừ – Mãn – Bình – Định – Chấp – Phá – Nguy – Thành – Thâu – Khai – Bế.

    Ngày tốt mà gặp trực Khai – Thành – Kiến – Mãn, càng gia tăng sự tốt, kế đó là Thâu, Chấp, Bình, định cũng được tốt trung bình.

    Ngược lại nếu gắp Bế – Phá – Trừ – Nguy thì giảm bớt tốt. Tuy nhiên ý nghĩa của mỗi trực còn có tính cách đặc trưng tùy theo vụ việc mưu sự (muốn thi hành). Thí dụ trực Trừ tuy xấu nhưng hợp với việc chữa bệnh, hốt thuốc, bắt kẻ gian, nhưng không hợp với cho vay, xuất vốn, cầu tài.
    - Khởi công – Xây dựng – Kiến tạo – San lấp – Đào móng chọn trực KIẾN.
    - Khánh thành – Khai mạc – An vị Phật – Yến kiến chọn trực KHAI.
    - Khuếch trương – Giao dịch – Mưu sự – Chào hàng chọn trực THÀNH.
    - Đòi nợ – Nhận việc – Nhận nhân công – Nhập kho chọn trực THÂU.
    - Chữa bệnh – Hốt thuốc – Bắt kẻ gian chọn trực TRỪ
    - Nhập học – Bài sư – Ra nghề – Khiếu nại chọn trực MÃN.
    - Nhận nhân công – Nhập kho – Đặt máy móc chọn trực CHẤP.
    - Giải hòa – Bãi nại – Cầu minh oan – Ráp máy chọn trực BÌNH, ĐỊNH.
    - Hành sự pháp luật – Bắt kẻ gian – Trộm cắp chọn trực BẾ.
    - Những việc khó khăn – Mạo hiểm chọn trực NGUY.

    3. LUẬN VỀ 10 THIÊN CAN :
    Mười thiên can là : Giáp – Aát – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý.

    Lấy thiên can của tuổi mình so sánh với thiên can của ngày tốt có ý định chọn, nếu được

    CAN HẠP là tốt, ngược lại gặp CAN PHÁ là bớt tốt. Nên xem bảng tính sẵn sau đây :
    Tóm lại như sau :
    Tuổi Giáp hạp với Kỷ mà kỵ với Canh – Mậu.

    Tuổi Ất hạp với Canh mà kỵ với Tân – Kỷ.

    Tuổi Bính hạp với Tân mà kỵ với Nhâm – Canh.

    Tuổi Đinh hạp với Nhâm mà kỵ với Quý – Tân.

    Tuổi Mậu hạp với Quý mà kỵ với Giáp – Nhâm.

    Tuổi Kỷ hạp với Giáp mà kỵ với Ất – Quý.

    Tuổi Canh hạp với Ất mà kỵ với Bính – Giáp.

    Tuổi Tân hạp với Bính mà kỵ với Đinh – Ất.

    Tuổi Nhâm hạp với Đinh mà kỵ với Mậu – Bính.

    Tuổi Quý hạp với Mậu mà kỵ với Kỷ – Đinh.

    4. LUẬN VỀ 12 ĐỊA CHI :
    So sánh thêm nếu thấy địa chi của tuổi mình và của ngày là trọn tốt. Bằng không bị xung, phá hay hại là bớt tốt.

    Hãy xem bảng tính sau đây:

    + Lục hạp : Tý Sửu – Dần Hợi – Mẹo Tuất TỐT

    Thìn Dậu – Tỵ Thân – Ngọ Mùi TỐT

    + Tam hạp : Thân + Tý + Thìn – Hợi + Mẹo + Mùi TỐT
    Dần + Ngọ + Tuất – Tỵ + Dậu + SửuTỐT

    + Lục xung : Tý với Ngọ – Sửu với Mùi – Dần với Thân

    Mẹo với Dậu – Thìn với Tuất – Tỵ với Hợi

    + Lục phá : Tý với Dậu – Sửu với Thìn – Dần với Hợi

    Mẹo với Ngọ – Tỵ với Thân – Mùi với Tuất

    + Lục hại :Tý với Mùi – Sửu với Ngọ – Dần với Tỵ

    Mẹo với Thìn – Thân với Hợi – Dậu với Tuất

    Theo thứ tự xung thì xấu nhiều, kế đến phá và hại, ngoài ra còn có Tam hình, ít hơn các loại trên.


    TRẺ DÙNG SỨC KHỎE KIẾM TIỀN-GIÁ DÙNG TIỀN MUA SỨC KHỎE

    NHỮNG GÌ CON NGƯỜI KHÔNG NGHĨ TỚI LẠI XẢY RA TRONG ĐỜI
     
    DIỄN ĐÀN_VNTAMTAY » THƯ VIỆN LÝ SỐ TOÀN THƯ » THƯ VIỆN: TỬ VI » Luận về Sao,trực và can chi (Luận về Sao,trực và can chi)
    • Page 1 of 1
    • 1
    Search:

    click ủng hộ vntamtay
    Chát với Tôi
    300
    Liên kết quảng cáo
    Buôn bán phụ tùng!
    Đang truy cập
    Khu đăng nhập
    Video Clip
    00:01:25

    chim canh cut

    • Views:
    • Total comments: 0
    • Rating: 0.0
    Tỷ giá tiền tệ