[ Tin nhắn mới · Thành viên · Quy tắc diễn đàn · Tìm kiếm · RSS]
THỐNG KÊ DIỄN ĐÀN
BÀI VIẾT MỚICHỦ ĐỀ SÔI ĐỘNGTHÀNH VIÊN TÍCH CỰCTHÀNH VIÊN MỚI
  • Chồng Nhâm Thâ... (1)
  • Bộ sách về tử ... (1)
  • Thuốc chữa bện... (1)
  • Bệnh nhiệt miệ... (0)
  • Tạo màng ngăn ... (0)
  • Tổng Hợp về YA... (13)
  • Tăng font chữ ... (13)
  • Tử vi năm Nhâm... (11)
  • Phong thủy cho... (10)
  • Thái cực quyền... (8)
  • TieuBao
  • kcdl
  • havanchan55
  • minzjkute
  • 12a3
  • adjmkun60
  • thaybalau
  • huyenntn17fsoft
  • trininh0610
  • linhphuongcva
    • Page 1 of 1
    • 1
    DIỄN ĐÀN_VNTAMTAY » CHUYÊN TRANG ÔTÔ » THIẾT BỊ HỖ TRỢ, CHỈ SỐ VÀ Ý NGHĨA » Cách gọi tên các chi tiết ô tô ở garage (Cách gọi tên các chi tiết ô tô ở garage)
    Cách gọi tên các chi tiết ô tô ở garage
    TieuBaoNgày: Thứ 6, 12-Aug-11, 09:36:15 | Bài viết # 1


    Nhóm: Administrator
    Số bài viết: 3090
    Khen thưởng: 3
    Được cảm ơn: 10001
    Trạng thái: Offline
    Bộ ô van - bộ xích đĩa (sên đĩa), trục khuỷu - trục cơ
    Bánh răng máy khởi động - băng đít đề
    Rô to máy khởi động - ruột đề
    Stator máy khởi động - bin đề
    Thanh gài khớp - càng cua
    Giá đỡ chổi than - ba le than
    Stator máy phát - cái rế
    Dây cao áp - dây phin
    Dụng cụ lấy bulong gẫy - ruột gà
    Tay quay đảo chiều - cần tự động
    Khớp nối các đăng - lắc léo
    Con đội xupáp - pót so
    Bộ tản nhiệt nhớt - sương hàn nhớt
    Lọc gió - bô e
    Ống góp hút - cô lét tưa gió
    Ống góp thoát - cô lét tưa lửa
    Ống kềm xuppắp - gít
    Xy lanh - sơ mi
    Những chốt định vị - ặc gô
    Bơm cao áp - heo dầu
    kim phun - bét
    Chốt pítông - ắc
    Thanh truyền - dên
    Bạc lót đầu to thanh truyền - miễng dên
    Bạc lót ổ trục khuỷu - miễng ba dê
    Vòng đệm kim loại(chống dọc trục cốt máy ) - rê tơ ran
    Nắp của ổ trục khuỷu - ba dê
    Đối trọng - quả tạ
    Bánh đà - bánh trớn
    Vòng răng bánh đà - vòng cô ran
    Đĩa ma sát - bố am ray da
    Vỏ bao hộp số - đầu trâu
    Trục sơ cấp - đầu cơ
    Bạc đạn chà - bạc đạn bi tê
    Rãnh then hoa - rãnh rơ nia
    Càng mở ly hợp - càng cua
    Ống bao trục thứ cấp - loa kèn
    Bộ đồng tốc - hàm răng vàng
    khoen chặn , miếng nêm trong bộ đồng tốc - chó
    BỘ biến mô (hộp số tự động ) - trái bí
    Các đăng - láp dọc
    Bánh răng côn chủ động - cùi thơm
    Bành răng vành chậu (vòng răng ) - dỉa ( kết hợp lại gọi là cùi dỉa )
    Mặt bít cầu - đuôi cá
    Bán trục - láp ngang
    Bu long định vị nhíp - con ruồi
    Lá nhíp chính - lá nhíp cái
    Những cánh tay đòn của ht treo độc lập - cánh gà
    Rô tuyn - đầu thầy chùa
    Đòn dọc , đòn ngang của ht lái - ba đờ song
    Xy lanh chính ht thắng - heo cái
    Xy lanh làm (xy lanh phụ ) - heo con
    Guốc phanh _ càng bố
    Trống phanh - tăng bua
    Bầu phanh ( phanh hơi ) - búp sen
    Tổng phanh điều khiển - cóc đạp
    Bàn đạp phanh - pê dan
    Bộ trợ lực phanh - sẹc vô
    Máy khởi động - đề ma rưa
    Máy phát - đi a mô
    Trục cân bằng - Trục pa-lăng-xê
    Gioăng nắp xu páp - Gioăng giàn cò
    Trục giàn cò mổ xu páp - Ống sáo
    Bạc ắc piston - Bạc đầu nhỏ
    Bạc biên - Bạc đầu to
    PHẦN GẦM:

    BỐ LY HỢP
    MÂM ÉP
    BẠC ĐẠN BITÊ
    BẠC ĐẠN ĐUÔI MÁY (ĐẦU CƠ)
    BỐ THẮNG TRƯỚC
    BỐ THẮNG SAU
    ORING CHỤP BỤI THẮNG TRƯỚC
    PISTON THẮNG TRƯỚC
    ĐĨA THẮNG TRƯỚC
    BULONG TẮC KÊ BÁNH TRƯỚC
    BULONG TẮC KÊ BÁNH SAU
    ĐAI ỐC TẮC KÊ BÁNH
    PHUỘC TRƯỚC RH, LH
    PHUỘC SAU RH, LH
    BẠC ĐẠN BÁNH TRƯỚC NHỎ
    BẠC ĐẠN BÁNH TRƯỚC LỚN
    BẠC ĐẠN BÁNH SAU
    PHỐT BÁNH TRƯỚC
    PHỐT BÁNH SAU
    CAO SU CHỮ U TRƯỚC
    CAO SU BÁNH Ú
    CAO SU CHỈNH ĐÂM
    CAO SU CHỬ O
    VÒNG ĐỆM CAO SU O THANH GIẰNG TRƯỚC
    VÒNG ĐỆM CAO SU O THANH GIẰNG TRƯỚC
    BULONG THANH GIẰNG TRƯỚC
    ĐAI ỐC THANH GIẰNG TRƯỚC
    BẠC LÓT LULO THANH GIẰNG TRƯỚC
    CHỤP BỤI THƯỚC LÁI
    ROTYL LÁI NGOÀI RH, LH
    ROTYL LÁI TRONG RH, LH
    ROTYL TRỤ TRÊN RH, LH
    ROTYL TRỤ DƯỚI RH, LH
    BẠC ĐẠN CẦU
    BẠC ĐẠN CẦU
    BẠC ĐẠN CẦU
    ỐNG CANH
    PHỐT CẦU CẦU
    TAY ĐÒN DƯỚI RH
    TAY ĐÒN DƯỚI LH
    TAY ĐÒN TRÊN RH
    TAY ĐÒN TRÊN LH
    HEO CÁI LY HỢP
    CUPEL HEO CÁI LY HỢP
    HEO CON LY HỢP
    CUPEL HEO CON LY HỢP
    HEO CON THẮNG SAU LH , RH
    CUPEN HEO CON THẮNG SAU LH , RH
    CAO SU SHIMLOCK TAY ĐÒN DƯỚI
    CAO SU SHIMLOCK TAY ĐÒN TRÊN

    HEO CÁI THẮNG
    CUPEN HEO CÁI THẮNG
    NẮP BÌNH DẦU HEO CÁI THẮNG+CÔNG TẮC
    ỐNG DẦU CAO ÁP
    PHỐT LÁP
    HỘP SỐ
    PHỐT ĐUÔI HỘP SỐ
    NHÔNG CONTERMET
    PULLEY BƠM LÁI
    BƠM LÁI
    BỘ PHỐT BƠM LÁI
    NẮP DẦU LÁI
    NẮP KÈN
    THƯỚC LÁI
    BỘ PHỐT THƯỚC LÁI
    PHỐT THƯỚC LÁI

    TRỤC LÁI
    BẠC TRỤC LÁI
    PHỐT CẦN SỐ
    CARDANG LÁP DỌC
    BẠC ĐẠN TREO LÁP
    TRỢ LỰC THẮNG
    ỐNG DẦU THẮNG TRƯỚC RH, LH
    PHỐT CẦN SỐ
    LÁ NHÍP SỐ 3
    LÁ NHÍP SỐ 4
    CAO SU NHÍP TRƯỚC
    CAO SU NHÍP SAU
    MÂM SẮT
    MÂM ĐÚC

    PHẦN MÁY :
    LỌC GIÓ
    LỌC XĂNG
    BUGI
    CUROA BƠM LÁI
    CUROA MÁY PHÁT
    CUROA MÁY LẠNH
    PULLY TĂNG ĐƠ LẠNH
    PULLY ĐẦU CỐT MÁY
    PHỐT ỐNG BUGI
    ỐNG BUGI
    PHỐT ĐẦU CỐT MÁY
    PHỐT ĐUÔI CỐT MÁY
    SÊN CAM
    BỘ ĐỠ SÊN
    TĂNG ĐƠ SÊN CAM
    DÀN NÓNG
    KÉT NƯỚC
    RON NẮP CÒ
    RON CATE
    RON NẮP QUY LÁP
    ỐP QUẠT GIẢI NHIỆT
    CÁNH QUẠT
    BƠM NHỚT
    BƠM NƯỚC
    MÁY PHÁT
    MÁY ĐỀ
    BỌNG GIÓ
    CAO SU CHÂN MÁY (ĐUÔI HỘP SỐ)
    CAO SU CHÂN MÁY (TRƯỚC RH)
    CAO SU CHÂN MÁY (TRƯỚC LH)
    BỘ DÂY FILE
    DÂY FILE 01
    DÂY FILE 02
    DÂY FILE 03
    DÂY FILE 04
    PISTON 0.5
    BẠC 0.5
    CỐT MÁY
    MIỂN CỐT MÁY 0.5
    MIỂN DÊN 0.5
    BÁNH RĂNG CAM
    BÁNH RĂNG CỐT MÁY
    BỘ RON MÁY
    PHỐT SUPAP
    VAN ISC
    OING VAN ISC
    VAN PCV
    ỐNG PCV
    VAN HẰNG NHIỆT
    RON VAN HẰNG NHIỆT
    PHUN XĂNG
    MỎ QUẸT
    NẮP DELCO
    SIN DELCO
    ORING DELCO

    PHẦN THÂN:
    TEM CỬA TRƯỚC RH
    TEM CỬA TRƯỚC LH
    TEM CỬA SAU RH
    TEM CỬA SAU LH
    TEM HÔNG SAU RH
    TEM HÔNG SAU LH
    TEM NẮP XĂNG
    CẢN TRƯỚC
    BÁT NHỰA BẮT CẢN TRƯỚC RH
    BÁT NHỰA BẮT CẢN TRƯỚC LH
    CHỐT NHỰA BẮT CẢN SAU
    CẢN SAU
    MẶT NẠ
    KÍNH CHẮN GIÓ
    RON KÍNH CHẮN GIÓ
    KÍNH BACKDOOR (CỐP SAU)
    TEM CHỮ LIMITED (Dán kính Backdoor)
    NẮP CAPO
    CAO SU CHỊU CAPO
    KHOÁ CAPO TRƯỚC
    CỐP SAU
    KHOÁ CỐP SAU
    NẸP CHỈ CỬA TRƯỚC RH
    NẸP CHỈ CỬA TRƯỚC LH
    NẸP CHỈ CỬA SAU RH
    NẸP CHỈ CỬA SAU LH
    CHẮN BÙN TRƯỚC RH
    CHẮN BÙN TRƯỚC LH
    CHẮN BÙN SAU RH
    CHẮN BÙN SAU LH
    KÍNH CỬA TRƯỚC RH
    KÍNH CỬA TRƯỚC LH
    KÍNH CỬA SAU RH
    KÍNH CỬA SAU LH
    KÍNH CỬA SỔ SAU RH
    KÍNH CỬA SỔ SAU LH
    KÍNH HÌNH THANG CỬA SỔ RH
    KÍNH HÌNH THANG CỬA SỔ LH
    RON CHẠY KÍNH CỬA TRƯỚC RH, LH
    RON CHẠY KÍNH CỬA SAU RH, LH
    RON CỬA TRƯỚC PHẢI
    RON CỬA TRƯỚC TRÁI
    RON CỬA SAU PHẢI
    RON CỬA SAU TRÁI
    RON CỐP SAU
    LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA TRƯỚC PHẢI
    LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA TRƯỚC TRÁI
    LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA SAU PHẢI
    LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA SAU TRÁI
    LÔNG MI KÍNH NGOÀI CỬA TRƯỚC RH, LH
    LÔNG MI KÍNH NGOÀI CỬA SAU RH, LH
    Ổ KHOÁ NGẬM CỬA TRƯỚC PHẢI
    Ổ KHOÁ NGẬM CỬA TRƯỚC TRÁI
    CỬA TRƯỚC PHẢI
    CỬA TRƯỚC TRÁI
    CỬA SAU PHẢI
    CỬA SAU TRÁI
    VÈ TRƯỚC RH
    VÈ TRƯỚC LH
    ỐP LÒNG VÈ TRƯỚC RH
    ỐP LÒNG VÈ TRƯỚC LH
    MOTOR NÂNG KÍNH CỬA TRƯỚC RH
    MOTOR NÂNG KÍNH CỬA TRƯỚC LH
    MOTOR NÂNG KÍNH CỬA SAU RH
    MOTOR NÂNG KÍNH CỬA SAU LH
    TẤM CHE NẮNG RH
    TẤM CHE NẮNG LH
    CHỮ GL
    LOGO TOYOTA GALANG
    CHỮ SURF
    CHỮ ZACE
    TAPI CỬA TRƯỚC PHẢI
    TAPI CỬA TRƯỚC TRÁI
    TAPI CỬA SAU PHẢI
    TAPI CỬA SAU TRÁI
    TAY NẮM CỬA TRƯỚC RH
    TAY NẮM CỬA TRƯỚC LH
    TAY NẮM CỬA SAU RH
    TAY NẮM CỬA SAU LH
    TAY NẮM CỬA TRONG TRƯỚC PHẢI
    TAY NẮM CỬA TRONG TRƯỚC TRÁI
    PHUỘC CỐP SAU RH
    PHUỘC CỐP SAU LH
    NẸP MÁNG XÓI TRƯỚC RH
    NẸP MÁNG XÓI TRƯỚC LH
    NẸP MÁNG XÓI SAU RH
    NẸP MÁNG XÓI SAU LH
    NẸP NỐI MÁNG XÓI RH, LH
    NẮP XĂNG
    TÁN RIVET
    CHỤP MÂM
    DAÂY CAÙP GA
    CAO SU CỐP SAU
    CHÌA KHOÁ
    THẰNG LẰNG CỬA TRƯỚC
    THẰNG LẰNG CỬA SAU
    CHỈ INOX KÍNH CHẮN GIÓ DƯỚI
    CHỈ INOX KÍNH CHẮN GIÓ TRÊN
    CHỈ INOX KÍNH CHẮN GIÓ Ở 2 GÓC
    ỐP NHỰA DÀN LẠNH SAU PHẢI
    ỐP NHỰA DÀN LẠNH SAU TRÁI
    ỐP NHỰA BỆ BƯỚC TRƯỚC RH
    ỐP NHỰA BỆ BƯỚC TRƯỚC LH
    ỐP NHỰA BỆ BƯỚC SAU RH
    ỐP NHỰA BỆ BƯỚC SAU LH
    BỆ BƯỚC PHẢI
    BỆ BƯỚC TRÁI
    BÀN LỀ CỬA TRƯỚC LH (TRÊN)
    BÀN LỀ CỬA TRƯỚC LH (DƯỚI)
    BÀN LỀ CỬA TRƯỚC RH (TRÊN)
    BÀN LỀ CỬA TRƯỚC RH (DƯỚI)
    BÀN LỀ CỬA SAU LH (TRÊN)
    BÀN LỀ CỬA SAU LH (DƯỚI)
    BÀN LỀ CỬA SAU RH (TRÊN)
    BÀN LỀ CỬA SAU RH (DƯỚI)
    BÀN LỀ CAPO TRƯỚC PHẢI
    BÀN LỀ CAPO TRƯỚC TRÁI
    THÙNG XĂNG

    ZACE 8/2004
    CẢN TRƯỚC
    BẢO VỆ CẢN
    ỐP NHỰA VÈ TRƯỚC RH
    ỐP NHỰA VÈ TRƯỚC LH
    ỐP NHỰA LỒI CẢN TRƯỚC RH
    ỐP NHỰA LỒI CẢN TRƯỚC LH
    ỐP NHỰA VÈ SAU RH
    ỐP NHỰA VÈ SAU LH
    CHẮN BÙN SAU RH
    CHẮN BÙN SAU LH

    PHẦN ĐIỆN:
    KÍNH CHIẾU HẬU RH
    KÍNH CHIẾU HẬU LH
    MẶT KÍNH CHIẾU HẬU RH
    MẶT KÍNH CHIẾU HẬU LH
    KÍNH CHIẾU HẬU SAU
    KÍNH CHIẾU HẬU TRONG
    ĐẾ NHỰA BÁT ĐÈN PHA
    ĐÈN PHA RH
    ĐÈN PHA LH
    ĐÈN SIGNAL TRƯỚC RH
    ĐÈN SIGNAL TRƯỚC LH
    ĐÈN SƯƠNG MÙ RH
    ĐÈN SƯƠNG MÙ LH
    ĐÈN CỐP SAU RH
    ĐÈN CỐP SAU LH
    ĐÈN SIGNAL SAU RH
    ĐÈN SIGNAL SAU LH
    BỘ ĐÈN TRẦN
    BÓNG ĐÈN THẮNG SAU
    BỘ ĐÈN STOP GIỮA
    BỘ ĐÈN TRẦN
    BÓNG ĐÈN PHA COST
    BÓNG ĐÈN SM DÂY
    BÓNG ĐÈN ĐỜ MI
    BÓNG ĐÈN SƯƠNG MÙ
    BÓNG ĐÈN SIGNAL SAU
    BÓNG ĐÈN SIGNAL SAU
    CAO SU GẠT NƯỚC TRƯỚC RH, LH
    CAO SU GẠT NƯỚC SAU
    CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC RH
    CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC LH
    BỘ GỌNG GẠT NƯỚC TRƯỚC RH
    BỘ GỌNG GẠT NƯỚC TRƯỚC LH
    NÚT CHỤP CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC
    CẦN GẠT NƯỚC SAU
    BỘ GỌNG GẠT NƯỚC SAU
    KÈN HIGH
    LÈN LOW
    BLOCK LẠNH
    LY HỢP TỪ
    PULLEY BLOCK LẠNH
    DÀN LẠNH TRUỚC
    DÀN LẠNH SAU
    VAN TIẾT LƯU DÀN LẠNH TRƯỚC
    VAN TIẾT LƯU DÀN LẠNH SAU
    BỘ QUẠT LỒNG SÓC TRƯỚC
    LỌC GA
    CỬA GIÓ DÀN LẠNH SAU
    CÂY ANTENNA
    BÌNH NƯỚC RỬA KÍNH
    MOTOR BN RỬA KÍNH TRƯỚC
    MOTOR BN RỬA KÍNH SAU
    MẶT ĐỒNG HỒ CONTERMET TỐC ĐỘ
    MẶT ĐỒNG HỒ XĂNG
    MẶT ĐỒNG HỒ TUA MÁY
    DÂY CONTERMET
    MỒI THUỐC LÁ
    HỘP ĐIỀU KHIỂN
    BÓNG ĐÈN PHA
    BƠM XĂNG
    LỌC THÔ BƠM XĂNG
    PHAO XĂNG
    Trục khuỷu : cốt máy
    Trục cam : cốt cam
    Bánh răng : nhông
    Bánh răng nhỏ : bi nhông
    Xích : sên
    O-ring : sin
    Bộ trợ lực lái bánh răng - thanh răng : thước lái
    Bộ trợ lực lái xe tải : Bos lái
    dây đai : dây cua-roa
    Trụ đứng trước (của HT lái xe tải) : ắc phi dê
    Bánh răng trong bộ vi sai : bánh bèo
    Trục trung gian của hộp số dọc : thước tầng dưới
    Trục càng cua vào số : thanh suốt
    Van triệt hồi (van giảm áp) : lúp bê
    cam cân bằng........... công đờ bo
    canh sớm ..............a văng ( rốc)
    canh trễ ..........rì ta
    trục ngoài ( đường kính ngoài )............bốt tê
    trục trong ( lỗ)............síp bo
    mặt phẳng ...............pla tô
    cánh gạt ..............lá bài( bơm trợ lực)
    cảo..............vam
    cầu ..........bọc đít
    vòng bánh răng trên bánh đà .............cua ron đề
    áp suất nén ........công péc xông ( compessor)
    cảm biến cầm chừng ( ISC).......mô tơ bước
    xăng.................máu
    bơm áp thấp ( diesel) ...........bơm xẹt vít
    đồng tốc ............hàm răng vàng
    phe hảm số ...........con chó
    càng lừa số .............. càng cua
    hộp số ............đầu trâu hay mặt cọp
    dấu ...........rờ ve
    các đăng gọi là lab( doc or ngang)
    cầu trước xe tải gọi là dí
    bạc lót thanh truyền gọi là miễng
    thanh truyền gọi là dên
    bơm cao áp: heo
    kim phun: pép
    bùlon : tăcke
    1. tắc kê: Đai ốc vặn ở bánh xe.
    2. tăng bô: Trống phanh
    3. cô tơ gió/ bô gió: Cụm chi tiết nối với cửa nạp đ/c
    4. cô tơ lữa/ bô lữa: c\Cụm chi tiết nối với cửa xã đ/c
    5. Roong : Giăng<chi>.
    6. Heo thắng: Cụm xylanh-piston cái HTPTL
    7. Heo dầu: Cụm BCA hệ thống nhiên liệu đ/c diesel.
    8. Heo côn: trợ lực thủy lực ly hợp
    9. Côn: ly lợp
    10. Xiu: Vòng cao su
    11. nắp dàn cò: nắp đậy kín phía trên
    12. nắp quy lát: nắp xylanh
    13. Lốc máy: khối xylanh
    14. Quả nén: Cụm piston- thanh truyền
    15. Nấm: xupap
    16. Láp ngang: truyền lực đến bánh xe
    17. Đầu đót: trục truyền động bánh sau chủ động
    18. Cùi thơm: bánh răng quả dứa
    19. Dĩa: Bánh răng vành chậu
    20. Bộ nhông sai: Bộ vi sai
    21. Láp dọc: các đăng
    22. con táng: đai ốc đấy mấy Pác
    23. Phuốc nhún: ống giảm chấn
    24. Cốt máy: trục khuỷu
    25. Cốt cam: trục cam
    26. Cò: đòn ghánh hệ thống phân phối khí
    27. sát xi: khung xe
    28. rootin trụ: khớp cầu lắp trục bánh xe dẫn hướng với dòn ngang của hệ thống treo
    29. rootin lái: Khớp cầu của thước lái nối với
    30. cánh gà trên/ cánh gà dưới:
    31. Típ:
    32. Vòng:
    33. Điếu:
    33. Lốc lạnh: Máy nén của hệ thống lạnh
    34. Lá bố: đĩa ép
    35. Bố thắng: guốc phanh+ má phanh
    36. số de: số lùi
    37. Bánh trớn: bánh đà
    38. đê mô: máy phát điện
    39.Bộ xương hàm: Bộ làm mát dầu bôi trơn

    ..............................thuật ngữ...........................
    1. Các thuật ngữ liên quan đến tính năng chuyển động - Điều khiển.
    - Xe bị rồ ga: hiện tượng: xe bị chồm về phía trước và sau. Nguyên nhân: xe tăng tốc và giảm tốc thường xuyên và không thích hợp, thậm chí lái xe giữ áp lực không đổi trên bàn đạp ga.
    - Ì: hiện tượng: tốc độ xe không tăng ngay lập tức sau khi đạp chân ga trong quá trình khởi hành và tăng tốc. Nguyên nhân: động cơ điều chỉnh không đúng, dùng nhiên liệu cấp thấp hay khi nhiệt độ bên ngoài thấp.
    - Nghẹt và sặc: nghẹt – khoảng thời gian xảy ra tăng tốc kém ngắn, hay đột ngột. Sặc – nếu vấn đề tăng tốc kéo dài hơn, ngưng dần dần. Nguyên nhân giống như ì.
    - Chết máy: đó là khi động cơ ngừng hoạt động, hoặc là chết máy khi chuyển động hay chạy không tải.
    - Khởi động lạnh: là việc khởi động động cơ còn nguội (bằng với nhiệt độ không khí xung quanh) (khoảng thời gian cần thiết từ khi môtơ khởi động bắt đầu quay cho đến khi động cơ nổ).
    - Khởi động lại, khởi động khi nóng: là việc khởi động lại động cơ trong khi nó vẫn còn ấm sau khi lái xe và tắt động cơ (khoảng thời gian cần thiết từ khi môtơ khởi động quay đến khi động cơ nổ).
    2. Các thuật ngữ liên quan đến động cơ:
    - Tiếng gõ bạc: những âm thanh lạch cạch tạo ra do trục khuỷu hay thanh truyền. Nó dễ xảy ra nếu khe hở dầu trong bạc quá lớn.
    - Kích nổ: xảy ra do sự lan truyền ngọn lửa ra toàn bộ không khí – nhiên liệu bị nổ quá nhanh. Nó tạo ra sóng va đập có thể gây nên tiếng gõ trong động cơ hay hư hỏng trong động cơ. Ngược với cháy trước, kích nổ xảy ra sau khi bugi đốt cháy hỗn hợp không khí – nhiên liệu.
    - Đóng băng: tạo thành băng trong chế hòa khí. Hơi nước trong khí nạp bị làm lạnh bởi nhiệt bay hơi của xăng và đóng băng xung quanh bướm ga, hay tuyết xâm nhập và khoang động cơ dính vào các chi tiết vận hành trong chế hòa khí như các thanh dẫn động. Sau khi tuyết hay băng tan đi, nó lại bị đóng băng lại làm cho động cơ chạy không êm và làm cho các thanh dẫn động không hoạt động, do đó làm cho xe không thể chạy êm được.
    - Bỏ máy: đây là trạng thái hỗn hợp không khí – nhiên liệu trong buồng cháy không cháy hoàn toàn.
    - Quá tốc độ: động cơ chạy tại một tốc độ vượt quá tốc độ cho phép của động cơ đó (vùng đỏ trong bảng táplô) > động cơ xe hỏng.
    - Ngộp xăng: động cơ chết máy khi nhiệt độ trong khoang động cơ cao, mà cho xăng bên trong buồng phao của chế hòa khí sôi và lọt vào trong đường ống nạp, làm cho hỗn hợp quá đậm.
    - Cháy trước: cháy trước nghĩa là hỗn hợp không khí – nhiên liệu bắt đầu cháy trước khi bugi có thể đốt cháy nó.
    - Tiếng gõ pittong: xảy ra do áp suất không khí của sự cháy và lực quán tính của chuyển động tịnh tiến của pittong … tạo ra áp lực ngang và làm cho pittong đập vào thành xylanh. Điều này dễ xảy ra nếu khe hở giữa pittong và thành xylanh quá lớn.
    - Dồn xupáp: đây là một loại cộng hưởng và xảy ra khi tần số tự nhiên của lò xo xupáp trùng với tần số tác dụng lên nó do chuyển động của trục cam. Dồn xupáp thường gây nên do động cơ chạy quá nhanh. Nó có thể gây nên thời điểm đóng mở xupáp không đúng và thậm chí có thể làm hỏng pittong và xupáp.
    3. Các thuật ngữ liên quan đến tính ổn định và điều khiển:
    - Tính ổn định: là khả năng của xe để giữ đúng hướng khi không quay vành tay lái, như trong quá trình chạy thẳng hay khi lái xe trong vòng cua bình thường
    - Tính điều khiển: là khả năng thay đổi làn đường hay quay vòng, và cũng như độ nhạy với tình huống trên.
    - Lái cầu: đó là sự thay đổi về hướng của cầu hay bánh xe do sự lắc ngang của thân xe, khi quay vành tay lái.
    - Lái theo: nếu lực bên ngoài tác dụng lên điểm tiếp xúc giữa lốp và mặt đường các bộ phận của hệ thống treo (chủ yếu là các bạc cao su) bị cong hay xoắn. Những sự thay đổi này gây nên sự thay đổi về góc đặt bánh xe, kết quả là các lốp quay như như thể đã được quay bởi chính vành tay lái. Đó gọi là lái theo.
    - Dội tay lái: khi lái xe trên đường nhấp nhô hay có ổ gà, có một sự va đập truyền đến vành tay lái và nó có tác dụng theo hướng chu vi của nó.
    - Lái quá: hiện tượng này là khi xe được quay vòng với một góc cố định nhưng bán kính quay vòng bị giảm do sự tăng tốc độ xe.
    - Lái thiếu: hiện tượng này là khi xe được quay vòng với một góc cố định nhưng bán kính quay vòng bị tăng do tăng tốc độ xe.
    - Chúi hướng: khi xe có xu hướng đi về hướng đi về phía bên trong của đường cua nếu bất ngời nhả chân ga trong khi đang lái xe quanh vòng cua. Hiện tượng này dễ xảy ra trên xe có cầu trước chủ động.
    - Lắc: là hiện tượng khi xe lắc quanh đường đi và cho dù có quay vành tay lái như thế nào đi nữa.
    4. Các thuật ngữ về phanh:
    - Yếu phanh: khi lái xe xuống dốc dài hay khi phanh thường xuyên, kết quả là giảm dần lực phanh được gọi là “yếu phanh”. Nếu phanh thường xuyên, má phanh trở nên nóng và tạo khí, gây nên hiệu số ma sát giảm và sự yếu lực phanh xảy ra.
    - Khóa hơi: đó là khi nhiệt của ma sát trong quá trình phanh được truyền đến dầu phanh, gây nên hiện tượng sôi và tạo thành bọt khí. Kết quả là lực phanh kém gọi là “khóa hơi”. Khi nhấn bàn đạp phanh, bọt khí sẽ nén lại, làm cho áp suất thủy lực đến xylanh phanh bánh xe bị giảm.
    - Yếu phanh do nước: khi lái xe dưới trời mưa hay qua vũng nước, bề mặt ma sát của phanh có thể bị bao phủ bởi nước, kết quả là tạm thời mất lực phanh. Hiện tượng này được gọi là “yếu phanh do nước”. Vấn đề này đặc biệt thông dụng đối với phanh trống.
    - Nứt do oxy hóa: thông thường, nếu cao su để trong không khí trong khoảng thời gian dài, nó sẽ bị nứt. Hiện tượng này được gọi là “nứt oxy hóa”. Nó có thể thấy ở gioăng cửa của xe cũ.
    - Trầy xước: khi dầu bôi trơn các bề mặt của các chi tiết trong động cơ… bị biến chất do thời gian, hay do dùng không đúng dầu, nhiệt của ma sát tăng lên gây nên hiện tượng dính và kẹt cứng các bề mặt ma sát này. Trầy xước là các thuật ngữ dùng để mô tả những hư hỏng gây nên bởi hiện tượng này.
    - Kẹt: đây là hiện tượng gây ra bởi xước, khi các chi tiết bị kẹt, nó sẽ không thể chuyển động được
    - Tiếng rít gạt nước: nó xảy ra khi có sự thay đổi cục bộ về ma sát giữa kính gây nên sự rung động khi gạt nước hoạt động. Cùng lúc đó, nó thường kèm theo tiếng ồn. Rung động này làm cho không gạt được nước tạo nên tầm nhìn không tốt. Điều này xảy ra thường xuyên với xe khi sắp đánh bóng mà được bôi trên nóc xe chảy xuống kính chắn gió và bám ở đó. Thông thường, nó xảy ra thường xuyên hơn khi có mưa nhỏ và kính chắn gió gần khô so với mưa nặng hạt. Nó cũng thường xảy ra khi tốc độ gạt nước chậm hơn là khi tốc độ cao.
    (Sưu tầm)


    TRẺ DÙNG SỨC KHỎE KIẾM TIỀN-GIÁ DÙNG TIỀN MUA SỨC KHỎE

    NHỮNG GÌ CON NGƯỜI KHÔNG NGHĨ TỚI LẠI XẢY RA TRONG ĐỜI
     
    DIỄN ĐÀN_VNTAMTAY » CHUYÊN TRANG ÔTÔ » THIẾT BỊ HỖ TRỢ, CHỈ SỐ VÀ Ý NGHĨA » Cách gọi tên các chi tiết ô tô ở garage (Cách gọi tên các chi tiết ô tô ở garage)
    • Page 1 of 1
    • 1
    Search:

    click ủng hộ vntamtay
    Chát với Tôi
    300
    Liên kết quảng cáo
    Buôn bán phụ tùng!
    Đang truy cập
    Khu đăng nhập
    Tỷ giá tiền tệ